Hệ thống: | MightyLMS - Quản lý giáo dục |
Khoá học: | Thì hiện tại tiếp diễn |
Book: | Thì hiện tại tiếp diễn |
Được in bởi: | Người dùng khách |
Ngày: | Thứ Sáu, 15 tháng 11 2024, 12:56 PM |
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense) diễn tả những hành động hoặc sự việc diễn ra tại lúc đó hoặc xung quanh thời điểm nói. Những sự việc, hành động này vẫn chưa chấm dứt và vẫn tiếp tục diễn ra đến thời điểm hiện tại.
Khi muốn đặt câu với thì Hiện tại tiếp diễn, bạn cần nắm rõ cấu trúc ở nhiều dạng khác nhau. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn được chia làm ba dạng bao gồm: thể khẳng định, phủ định, nghi vấn như trình bày trong bảng dưới đây.
Loại câu | Công thức thì hiện tại tiếp diễn |
Thể khẳng định |
S + am/is/are + V-ing Ví dụ: The city is planning to build a municipal library. |
Thể phủ định |
S + am/is/are + not + V-ing Ví dụ: Those employees aren’t talking about the new project. |
Câu nghi vấn (YES/NO) |
Q: Am/is/are + S + V-ing? A: Yes, S + am/is/are hoặc No, S + am/is/are not Ví dụ: Are you ready to order, Madam? → Yes, I am./ No, I’m not. |
Câu nghi vấn (Wh- questions) |
Wh-question + will + S + be + V-ing?
|
Để nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn, bạn cần lưu ý khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian và động từ sau:
Trạng từ chỉ thời gian |
now Ví dụ: I am studying for my exams at the moment. |
Các trạng từ hoặc cụm từ diễn tả tần suất cao |
always usually constantly all the time |
Các cụm từ chỉ thời gian xung quanh thời điểm nói
|
these days this month this week |
Các động từ, mệnh lệnh ngắn thu hút sự chú ý |
Look!/ Watch! Ví dụ: Watch out! The train is coming |
Để biết khi nào dùng thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) trong câu, bạn có thể chia thì dựa theo những trường hợp sau:
Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói |
The house is being built at the moment. |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói. |
He is reading “Gone with the wind” Tom is looking for a job. |
Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn. |
Mr Samuels is flying to Detroit to finalize the details and sign the contract. |
Dùng để diễn tả một sự phàn nàn về hành động nào đó do người khác gây ra khiến người nói bực mình. Trong trường hợp này, câu văn sẽ có các trạng từ chỉ tần suất như continually, always |
She is always going to work late. |